Top các công nghệ nhận diên và kiểm soát ra vào phổ biến hiện nay

Các công nghệ kiểm soát ra vào và nhận diện hiện nay ngày càng đa dạng, hoàn thiện và hiệu quả, từ những công nghệ RFID thông thường đến những công nghệ tinh vi sinh trắc học đã và đang ứng dụng rộng rãi trong các công trình tòa nhà, căn hộ, bến bãi, văn phòng trường học và rất nhiều đối tượng khách hàng khác nhau. Không chỉ giúp nâng cao an ninh, đảm bảo an toàn, kiểm soát ra vào hiệu quả mà còn giảm chi phí, tăng tiện ích cho khách hàng. Trong bài viết này, BSC TECH xin trân trọng giới thiệu đến Quý Anh Chị yêu công nghệ một số công nghệ nhận diện và kiểm soát hiện nay.

 

PASSWORD/KEY NUMBER – CÔNG NGHỆ NHẬN DIỆN PHỔ BIẾN NHẤT

Password là công nghệ kiểm soát ra vào được sử dụng rộng rãi trên toàn cầu mật khẩu 4 số, 6 số, 8 số, kết hợp số và chữ… là những định dạng mật khẩu phổ biến hiện nay.

Sau khi đăng ký, mỗi lần muốn đi vào, bạn cần nhập mật khẩu trên Reader, hệ thống sẽ kiểm tra mật khẩu của bạn, nếu khớp với mật khẩu đã đăng ký, bạn được đi vào…

Một số đặc tính cơ bản

Đăng nhập bằng mật khẩu rất tiện lợi cho người dùng, không sợ quên đem chìa khóa, thẻ từ… tuy nhiên độ bảo mật không cao, dễ bị sao chép hoặc theo dõi thông qua các chương trình keylogger. Một điều bất tiện là người dùng phổ thông thường xuyên quên mật khẩu khiến việc sử dụng nhiều trở ngại.

Ngoài ra một số hệ thống an ninh như Jablotron, Techfass, 2N Access Control còn sử dụng “tiếp đầu ngữ” hoặc ký hiệu để nâng cao độ bảo mật của Mật khẩu.

Ứng dụng thực tế

Được sử dụng rộng rãi ở nhà ở, căn hộ, các văn phòng công ty …

RADIO FREQUENCY IDENTIFICATION (RFID)

RFID là công nghệ nhận dạng qua tầng số vô tuyến, cho phép nhận diện các đối tượng thông qua hệ thống thu phát sóng Radio.

Công nghệ này hoạt động dựa trên việc lưu trữ dữ liệu từ xa, sử dụng thiết bị thẻ RFID và Reader tương ứng. Bạn sẽ được cấp cho một thẻ RFID để ra vào và trong mỗi thẻ này sẽ chứa những thông tin cần thiết theo yêu cầu của từng đơn vị khác nhau.

Một số đặc tính cơ bản

Sử dụng hệ thống không dây thu phát sóng radio, hoạt động trên 2 dãi tần số chính.

Tần số thấp (Low Frequency – LF): 125kHz (chuẩn EM), phạm vi đọc 5-10cm.

Tầng số cao (High Frequency – HF): 13.56MHz (chuẩn MiFare), phạm vi đọc 8-15cm.

Dữ liệu có thể truyền qua những khoảng cách nhỏ mà không cần tiếp xúc vật lý.

Có thể đọc được thông tin xuyên qua những môi trường, vật liệu như: tuyết, băng đá, sương mù, bê tông, lớp nhựa … mà các công nghệ khác không thể đọc được.

Ứng dụng thực tế:

Sử dụng rộng rãi trong tất cả các dự án, công trình cần kiểm soát một trong những giải pháp phổ biến nhất và kinh tế nhất. Phù hợp nhiều loại người dùng.

BAR CODE/QR CODE – CÔNG NGHỆ MÃ VẠCH PHỔ BIẾN

Mã vạch (Barcode) là một hình ảnh bao gồm một loạt các đường trắng đen song song với nhau, khi quét mã vạch, ta nhận được các thông tin về sản phẩm. Mã vạch được đọc bởi các thiết bị công nghệ như đầu đọc mã vạch, máy quét hoặc smartphone. QRcode (Quick Response) có thể tạm hiểu là mã phản hồi nhanh hay nhiều người còn gọi là mã vạch ma trận. Đây là dạng mã vạch hai chiều có thể được đọc bởi một máy đọc mã vạch hay điện thoại thông minh có chức năng chụp ảnh với ứng dụng chuyên biệt để quét mã vạch.

Barcode/QRcode được đọc dữ liệu thông qua đầu đọc mã vạch, máy quét hoặc smartphone được lập trình phần mềm đặc biệt để chuyển dữ liệu được chứa trong mã vạch sang chương trình ứng dụng, qua đó đọc thông tin có sẵn. Một máy quét giao diện được kết nối với máy tính sẽ truyền thông tin của mã vạch giống như được nhập trên bàn phím.

QRCode là 1 loại Barcode cũng chứa thông tin của sản phẩm được ghi vào nó, nhưng QR chứa thông tin 2D (2-dimentional), tức là cả chiều dọc và chiều ngang (vertical and horizontal directions).

Ứng dụng thực tế

Được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực hàng hóa giúp kiểm kê hàng hóa thanh toán hóa đơn, thông tin sản phẩm, ngành chăm sóc sức khỏe giúp xác định hồ sơ bệnh nhân, tại các bến xe bus, xe lửa, tàu điện ngầm: người sử dụng khi quét mã của bến xe sẽ biết thông tin về các chuyến xe…

Nào bạn hãy scan QRCode để sử dụng một giải pháp của chúng tôi nhé:

BLUETOOTH

Bluetooth là chuẩn công nghệ không dây trao đổi dữ liệu tầm ngắn giữa các thiết bị điện tử. Công nghệ này có thể được dùng để kết nối hoặc chuyển dữ liệu giữa các thiết bị không dây, chuyển cuộc gọi và dữ liệu như danh bạ, lịch giữa các smartphone desktop, notebook và đặc biệt có thể dùng để kiểm soát ra vào giữa các smartphone và Reader.

Khi kết nối, Bluetooth sẽ tự động tìm ra tần số tương thích để di chuyển đến thiết bị cần kết nối trong khu vực nhằm đảm bảo sự ổn định trong quá trình kết nối giữa các thiết bị với nhau.

Một số đặc tính cơ bản

  • Tốc độ truyền dữ liệu lên đến 1Mb/s
  • Sử dụng băng tầng 2.4Ghz
  • Tầm hoạt động hiệu quả trong khoảng 10m.

Ứng dụng thực tế

Ứng dụng trong các doanh nghiệp như: định vị, thiết bị y tế, quét mã vạch, thiết bị điều khiển giao thông, kiểm soát ra vào…

NFC (NEAR-FIELD COMMUNICATIONS)

NFC là công nghệ giao tiếp từ trường tầm ngắn dành cho các dòng điện thoại và thiết bị điện tử có trang bị chip NFC. Thường được sử dụng như một dạng kiểm soát ra vào qua điện thoại (Mobile Access Control).

NFC hoạt động thông qua 1 reader phát sóng radio đủ để cung cấp năng lượng cho chip NFC trong điện thoại, thẻ NFC, loa ngoài… vì thế thẻ NFC không cần năng lượng để hoạt động, mà khi cần nó sẽ lấy từ Reader. Đây là 1 đặc điểm cực kỳ có ý nghĩa vì nó cho phép người ta chế tạo những tags, miếng dán, chìa khóa hay thẻ NFC nhỏ gọn hơn do không phải dùng pin. Bạn chỉ cần chạm điện thoại, thẻ NFC vào reader là đã có thể tự động kết nối, trao đổi dữ liệu. Ở các nước phát triển, NFC còn được xem là chiếc ví điện tử khi có thể thanh toán trực tuyến, tiện lợi và nhanh chóng.

Một số đặc tính cơ bản

  • Kết nối không dây tầm ngắn trong khoảng cách 4 cm
  • Hoạt động trên tần số 13.56 MHz
  • Tốc độ truyền tải khoảng từ 106 kbit/s đến 848 kbit/s

Ứng dụng thực tế

Thanh toán ví điện tử, kiểm soát ra vào cho tòa nhà, công ty, chấm công.

Kiểm soát ra vào bằng vân tay (FingerPrint ID)

Nhận dạng bằng vân tay là công nghệ sinh trắc học kiểm soát ra vào tiêu biểu hiện nay và với hình thức này bạn sẽ tiến hành đăng ký vân tay của mình đồng thời khai báo thông tin với hệ thống để mỗi lần khi ra vào sẽ sử dụng vân tay để nhận diện.

Bằng nhiều cách khác nhau (quét hình ảnh 2D, quét bằng sóng âm...), cảm biến vân tay sẽ nhận diện và ghi nhớ vân tay đăng kí để mở khóa các thiết bị và lưu dưới dạng kĩ thuật số. Mỗi khi có vân tay đặt lên vùng cảm biến, hệ thống sẽ phân tích, so sánh với vân tay đã đăng kí và mở khóa nếu cả hai vân tay là giống nhau. Ngược lại, hệ thống sẽ không cho phép mở khóa thiết bị.

Một số đặc tính cơ bản

Cảm biến quang học: phương pháp được áp dụng từ lâu, sử dụng camera độ phân giải cao, chụp lại bản sao của ngón tay. Những thuật toán sẽ tiếp tục công việc khi phân tích những khối lồi lõm trên bề mặt để số hóa vân tay, lưu trữ và sử dụng cho lần sau.

Loại cảm biến này đã trở nên lỗi thời bởi vì thiết bị khá cồng kềnh, độ chính xác không cao, chậm phản hồi và hay lỗi vặt. Tuy nhiên chi phí rất rẻ.

Cảm biến điện dung: loại cảm biến được dùng phổ biến hiện nay trên các smartphone và laptop, thay vì chụp và lưu trữ hình ảnh 2D, cảm biến điện dung sử dụng tụ điện để tái tạo mẫu, ghi nhớ toàn bộ chi tiết trên vân tay. Khả năng xử lý, tốc độ phản hồi được tăng tốc cực kì rõ rệt so với cảm biến quang học. Ngoài ra cảm biến điện dung còn nhận diện được nhiều thuộc tính trên vân tay hơn cảm biến quang học.

Cảm biến siêu âm: sự đột phá trong công nghệ bảo mật vân tay, loại bỏ đi những bất tiện của cảm biến vân tay điện dung chẳng hạn như không thể sử dụng khi khi vân tay bị ướt. Bằng cách sử dụng âm thanh tần số sóng để nhận diện các chi tiết trên vân tay người dùng, khi quét vân tay, một số xung áp lực sẽ được thu lại, một số dội ngược vào cảm biến bao gồm đường vân, lỗ chân lông, các chi tiết khác để nhận diện sự riêng biệt mỗi dấu vân tay. Sóng này không chỉ quét bề mặt lồi lõm mà còn cả lớp da dưới ngón tay, tránh những trường hợp làm giả ngón tay tinh vi hiện nay.

Hiện nay BSC TECH đang cung cấp các dòng sản phẩm theo công nghệ này như Techfass Access Control, 2N IP Access Control.

 

 

Ứng dụng thực tế

Kiểm soát ra vào trong các căn hộ, tòa nhà, chấm công trong công ty nhà xưởng …

CÔNG NGHỆ NHẬN DIỆN BIỂN SỐ ANPR

(AUTOMATIC NUMBER-PLATE RECOGNITION)

Nhận dạng bằng ANPR là công nghệ nhận diện biển số xe tự động được rất nhiều quốc gia phát triển trên toàn thế giới ứng dụng vào các mục đích khác nhau từ thu phí tự động, thực thi pháp luật như kiểm soát phương tiện đã đăng ký hay có giấy phép hoạt động chưa, cho đến các hoạt động kiểm soát lưu lượng giao thông.

Hoạt động thông qua việc sử dụng camera ANPR với tính năng chụp ảnh tốc độ cao, phát hiện các ký tự trong hình ảnh được cung cấp, nhận dạng ký tự để chuyển đổi hình ảnh sang văn bản. Vì vậy, công nghệ này cho kết quả với một tập hợp siêu dữ liệu xác định hình ảnh có chứa biển số xe và văn bản được giải mã liên quan của biển số đó.

Một số đặc tính cơ bản

Biển số xe sau khi được chụp phải được chuyển đổi thành một dạng tiêu chuẩn hóa: chuẩn hóa màu nền (độ tương phản và độ sáng được chuẩn hóa), chuẩn hóa kích thước, hướng biển số đồng nhất.

Phân đoạn ký tự: sau khi hình ảnh biển số xe trích xuất được chuẩn hóa, các ký tự riêng lẻ phải được phân biệt (phân đoạn) với nhau. Việc phân đoạn trở nên khó khăn khi biển không rõ ràng, các ký tự chạm vào nhau, có đinh vít hoặc hiệu ứng ánh sáng mạnh.

Khi các ký tự được phân đoạn đúng cách (tách biệt với nhau và được định vị chính xác) thì sẽ có thời gian để gọi thuật toán nhận dạng ký tự cho từng hình ảnh được phân đoạn riêng lẻ. Đầu ra của mỗi quá trình nhận dạng ký tự là mã ASCII của hình ảnh ký tự đã cho.

Bằng cách nhận dạng tất cả các ký tự, toàn bộ văn bản trên biển số sẽ được đọc.

Bạn có thể tham khảo công nghệ nhận diện ANPR của Autogard Smart Parking & Auto-trade (https://bit.ly/3xLR8CV ) và 2N Parking System ( https://bit.ly/36G2BId)

Ứng dụng thực tế

Tự động hóa quá trình đăng ký xe mà không cần vé đậu xe, tăng hiệu quả và chất lượng dịch vụ cho khách hàng bằng cách hóa đơn tự động, tăng hiệu suất nhân viên, cảnh báo việc không đóng lệ phí hoặc quá hạn đóng phí, cảnh báo về các hành động bất hợp pháp như phá hoại hoặc trộm cắp phương tiện

IrishID – NHẬN DIỆN BẰNG MẮT

Nhận dạng bằng móng mắt là công nghệ bảo mật sinh trắc áp dụng thuật toán nhận diện, xác thực một người nào đó dựa trên cấu trúc của mống mắt, kiểm soát ra vào dựa trên cấu trúc mống mắt có tốc độ nhận diện nhanh, với mức độ chính xác cao, không thể nhầm lẫn, linh hoạt và cực kỳ an toàn.

Công nghệ nhận diện mống mắt sẽ tích hợp một bộ cảm biến, bao gồm 2 phần chính là đèn chiếu tia hồng ngoại đến mắt và các ống kính camera. Chùm tia phản xạ từ mắt đến phần ống kính sẽ được phân tích và từ đó ghi lại đặc điểm các đường vân mống mắt. Mỗi dạng mống mắt chỉ được thiết lập nhận dạng cho một người duy nhất, được mã hóa và lưu trữ bảo mật cực kì an toàn trong thiết bị.

  Một số đặc tính cơ bản
  • Khoảng cách nhận diện: từ 25 – 40cm.
  • Ổn định và không nhầm lẫn: Mống mắt của con người được hình thành từ 10 tháng tuổi, và không thay đổi trong suốt cuộc đời của mỗi người. Xác xuất hai mống mắt giống nhau hoàn toàn là gần như không thể
  • Linh hoạt và đáng tin cậy: Công nghệ nhận dạng mống mắt dễ dàng được tích hợp vào các hệ thống an ninh hiện tại hoặc hoạt động như một thiết bị độc lập. Quét mống mắt không dễ bị đánh cắp, mất mát hay xâm nhập.
  • Tốc độ: Không giống như quét võng mạc, nhận dạng mống mắt là không tiếp xúc và nhanh chóng, cung cấp độ chính xác chưa từng có khi so sánh với bất kỳ bảo mật an ninh nào khác.

Ứng dụng thực tế

  • Quân đội, ngân hàng, cơ quan chính phủ, các trung tâm an ninh cao cấp.
  • Nhận diện cho các thiết bị điện tử.
  VoiceID - Nhận diện bằng giọng nói

Thiết bị này mặc dù nghe khá lạ nhưng rất phổ biến trên các thiết bị điện tử hiện nay, Nhận diện giọng nói giúp bạn truy cập vào các thiết bị điện tử, điện thoại thông minh, loa thông minh. Khi chúng ta nói, chúng ta đang tạo ra âm thanh với ngữ điệu, âm lượng, cường độ, khác nhau dẫn đến giọng nói khác nhau, các âm thanh này có tần số riêng giúp phân biệt được giọng và nhận dạng của mỗi người. Vì vậy, ta có thể dùng làm ID cho kiểm soát ra vào. Tuy nhiên, hệ thống kiểm soát ra vào VoiceID thường không phổ biến và thường hoạt động đi kèm với các loại nhận diện khác như RFID, FingerprintID để tăng phần an ninh.

Hệ thống VoiceID thường kén người dùng và không thật sự dễ chịu khi triển khai.

Nhận diện khuôn mặt Facial Recognization (FaceID) – Tương lai của giải pháp kiểm soát ra vào

Công nghệ nhận diện khuôn mặt là một loại phần mềm sinh trắc học ánh xạ các đặc điểm khuôn mặt của một cá nhân về mặt toán học và lưu trữ dữ liệu dưới dạng Faceprint (dấu khuôn mặt). Công nghệ sử dụng các thuật toán Deep Learning để so sánh ảnh chụp trực tiếp hoặc hình ảnh kỹ thuật số với Faceprint được lưu trữ để xác minh danh tính của một cá nhân.

Với công nghệ này thì Reader sẽ dựa vào những đặc điểm trên khuôn mặt của mỗi người, quét và tái tạo theo hình khối 3D sau đó ghi lại một cách chính xác nhất khuôn mặt, cuối cùng là mã hóa, lưu trữ vào bộ nhớ máy, lần sau bạn chỉ cần nhìn vào màn hình, hệ thống tiến hành so sánh, kiểm tra và cho bạn vào.

Reader xác định 80 điểm trên khuôn mặt người. Các điểm này được sử dụng để đo các biến trên khuôn mặt người, như chiều dài hoặc chiều rộng của mũi, độ sâu của hốc mắt và hình dạng của xương gò má. Hệ thống hoạt động bằng cách thu thập dữ liệu cho các điểm nút trên hình ảnh kỹ thuật số của khuôn mặt và lưu trữ dữ liệu kết quả dưới dạng faceprint. Faceprint sau đó được sử dụng làm cơ sở để so sánh với dữ liệu được chụp từ các khuôn mặt trong một hình ảnh hoặc video.

  Một số đặc tính cơ bản

Không cần phải trực tiếp tiếp xúc với thiết bị để xác thực (các kỹ thuật xác thực sinh trắc học dựa trên tiếp xúc khác như máy quét dấu vân tay, có thể không hoạt động chính xác nếu có vết bẩn trên tay của một người).

  • Cải thiện mức độ bảo mật.
  • Yêu cầu xử lý ít hơn so với các kỹ thuật xác thực sinh trắc học khác.
  • Dễ dàng tích hợp với các tính năng bảo mật hiện có.
  • Độ chính xác được cải thiện theo thời gian.
  • Có thể được sử dụng để giúp tự động hóa việc xác thực.

Ứng dụng thực tế

  • Kiểm soát ra vào bằng nhận diện khuôn mặt
  • Trạm kiểm tra, kiểm dịch COVID-19
  • Chấm công điểm danh tự động
  • Nhận diện khách hàng VIP.
  • Nhận diện đối tượng xấu từ xa
  • Check-in sân bay bằng FaceID mà không cần thẻ/chứng minh.

BSC TECH tự hào là Đại diện và cung cấp giải pháp nhận diện khuôn mặt hàng đầu thế giới đến từ CHLB. Đức, MODIVISION. Được mệnh danh là hệ thống Facial Regconization (Nhận diện khuôn mặt) nhanh nhất hiện nay, MODIVISION cung cấp cho người dùng trải nghiệm nhận diện không dừng "On the move". mời bạn xem qua công nghệ này:

WAVEKEY – 2N UNIQUE TECHNOLOGY

WaveKey là công nghệ truy cập di động nhanh nhất trên thị trường, với độ tin cậy và bảo mật tốt nhất trong phân khúc do 2N – Hãng đứng hàng đầu thế giới trong ngành kiểm soát ra vào phát minh và thử nghiệm hơn 15.000 lần mở cửa với 100 mẫu điện thoại khác nhau.

Với WaveKey, bạn chỉ chạm vào Reader bằng tay hoặc khuỷu tay và để điện thoại trong túi, cửa mở trong 0,3 giây, khi ở gần Reader bạn có thể mở cửa thông qua nút ảo trong ứng dụng của 2N Mobile Key một cách nhanh chóng hoặc vẫy tay trên điện thoại, cửa sẽ mở ra.

Một số đặc tính cơ bản

  • Giao tiếp thông qua Bluetooth.
  • Mã hóa bảo mật tiêu chuẩn AES-128 và RSA-1024
  • Sử dụng thông qua ứng dụng 2N – Mobile Key cho tất cả các dòng điện thoại.

Ứng dụng thực tế

Mở cổng ra khỏi bãi đậu xe khi đang ngồi trên xe, di chuyển qua lại các phòng trong công ty, quán café dễ dàng khi 2 tay đều cầm đồ đạc, dùng điện thoại như 1 chiếc thẻ để mở khóa cửa nhà, văn phòng công ty, điểm danh chấm công.

Trải nghiệm cùng chúng tôi:

ĐỒNG BỘ NHIỀU CÔNG NGHỆ NHẬN DIỆN VỚI NHAU

Các công ty sản xuất thiết bị ra vào hiện nay đã sản xuất hàng loạt các dòng Reader tiêu biểu áp dụng nhiều công nghệ vào trên cùng một thiết bị như Reader tích hợp Password code và RFID, tích hợp Password, RFID và FingerPrint, tích hợp ANPR và RFID …

Ngoài ra, các công nghệ nhận diện sẽ tích hợp với các giải pháp khác như mở cửa trái phép nhiều lần sẽ kích hoạt báo động chuông reo, camera ảnh nhiệt kiểm tra nhiệt độ khi bạn bước vào, ngay lúc chấm công camera sẽ chụp ảnh gửi cho quản lý tránh chấm công hộ,

Qua bài viết trên, mong rằng Quý Anh Chị bạn đọc đã có cho mình thêm nhiều thông tin bổ ích, cũng là tài liệu tham khảo cho người dùng có nhu cầu sử dụng các công nghệ này.

BSC TECH tự hào là Đại diện độc quyền của các Hãng công nghệ hàng đầu Châu Âu đang cung cấp đầy đủ tất cả các công nghệ nhận diện bên trên. 

-------------------------------------------------------------------
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ BIỂN SƠN

NHÀ PHÂN PHỐI GIẢI PHÁP SMARTHOME CHÂU ÂU 2N TẠI VIỆT NAM
 🏠Showroom: 56 Hồ Phi Tích, Hòa Xuân, Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng
 ☎️ Trung tâm chăm sóc khách hàng: 1900 4620
 📞 Hotline: 0917.022.633
🌍 Website: https://bsctech.vn/

Danh sách giải pháp
Thống kê truy cập
  • Đang truy cập : 37
  • Ngày hôm nay : 1.540
  • Ngày hôm qua : 2.677
  • Tuần hiện tại : 5.934
  • Tuần trước : 20.060
  • Tháng này : 139.012
  • Tháng trước : 158.524
  • Tổng lượt truy cập : 1.417.452